edf40wrjww2News:News_Content
Thống kê các quyết định xử phạt và số tiền phạt tại một số nước trong khu vực Đông Á trong năm 2013
Cơ quan
điều tra
|
Số tiền phạt (triệu USD)
|
Quyết định
xử phạt
|
Hàn Quốc
|
419,1
|
30
|
Trung Quốc
|
239,7
|
7
|
Nhật Bản
|
221,8
|
5
|
Đài Loan
|
214,5
|
16
|
Indonesia
|
3,1
|
6
|
Singapore
|
0,1
|
1
|
Hồng Kông
|
0,1
|
1
|
(Số liệu tính đến 31 tháng 12 năm 2013)
So với những năm trước đây, cơ quan cạnh tranh Hàn Quốc và Nhật Bản vẫn được coi là cơ quan thực thi “mạnh tay” nhất trong khu vực xét trên mức xử phạt vi phạm. Tuy nhiên, điểm nổi bất trong năm 2013 là việc tăng mạnh số tiền phạt từ cơ quan cạnh tranh Trung Quốc và Đài Loan, tổng số tiền xử phạt về cạnh tranh của hai quốc gia này chiếm tới 42% tổng số tiền phạt trong năm 2013.
Việc tăng cường hiệu quả thực thi Luật cạnh tranh tại hai quốc gia này có thể được lý giải là do:
– Những sửa đổi về pháp luật cạnh tranh tại Đài Loan trong thời gian vừa qua đã tăng thêm quyền lực cho Ủy ban Thương mại Đài Loan; và
– Hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của Cơ quan cạnh tranh Trung Quốc đã được tăng cường, đặc biệt, cơ quan cạnh tranh Trung Quốc rất quan tâm và tập trung điều tra xử lý các hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh liên quan đến giá cả.
Theo thống kê, trong nhóm hành vi về thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, các hành vi vi phạm về thỏa thuận theo chiều ngang giữa các đối thủ cạnh tranh bị xử lý với mức phạt tiền lớn nhất với tổng số tiền phạt lên tới 834 triệu đôla.
Số tiền phạt đối với các hành vi phản cạnh tranh
(Triệu USD)
(Số liệu tính đến 31 tháng 12 năm 2013)
Xét về lĩnh vực thường bị xử lý vi phạm pháp luật cạnh tranh trong năm 2013, trong nhóm các ngành công nghiệp, những ngành công nghiệp cần nhiều vốn như giao thông vận tải, năng lượng và xây dựng bị xử phạt nhiều nhất với các hành vi vi phạm phổ biến là thông đồng trong đấu thuấn và các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh khác. Đối với nhóm hàng hóa tiêu dùng, mặt hàng thực phẩm và hàng điện tử bị xử phạt nhiều nhất.
Thống kê về các lĩnh vực thường bị xử phạt cạnh tranh trong năm 2013
Lĩnh vực
|
Tiền phạt
(Triệu USD)
|
Quyết định
xử phạt
|
Vận tải
|
389
|
6
|
Năng lượng
|
213
|
2
|
Thực phẩm
|
208
|
8
|
Điện tử
|
57
|
4
|
(Số liệu tính đến 31 tháng 12 năm 2013)
(Nguồn: Phòng Hợp tác quốc tế tổng hợp phân tích từ tạp chí Norton Rose Fulbright)